30.10.2008: Clip: Trăng sáng, bao giờ có? (nguyện người trường cửu) 赵薇演唱《但愿人长久》

30.10.2008: Clip: Trăng sáng, bao giờ có? (nguyện người trường cửu) 赵薇演唱《但愿人长久》

Bài hát “Trăng sáng, bao giờ có” của Triệu Vy mở đầu chương “Thuỷ” trong loạt 5 chương “Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ” của lễ khai mạc đại hội võ thuật truyền thống quốc tế Võ Đang 2008. Gần 200 diễn viên múa phụ hoạ cảnh nước xanh, lau sậy và hạc tiên nhằm thể hiện nội dung “Nhân gian tiên cảnh” cùng với đó là 8 cao thủ biểu diễn thái cực quyền, thể hiện nét đẹp có cương có nhu của môn võ thái cực.

Bài Khi biểu diễn bài hát này, Triệu Vy rất xúc động và đã rơi nước mắt.

 

 

 


Bài hát: Trăng sáng, bao giờ có? 
Biểu diễn: Triệu Vy

Địa điểm: Lễ khai mạc đại hội võ thuật truyền thống quốc tế Võ Đang 2008, Hồ Bắc, ngày 29.10.2008

(Nguyên gốc là bài Nguyện người trường cửu, phổ nhạc từ bài thơ Thuỷ điệu ca đầu - Trung thu  của nhà thơ Trung Hoa Tô Thức (Tô Đông Pha) thời Bắc Tống. 
Xin giới thiệu với các bạn bản dịch của Nguyễn Chí Viễn

Trăng sáng bao giờ có? 
Nâng chén hỏi trời cao 
Chẳng hay trên đây cung khuyết 
Đêm đó nhằm năm nao? 
Rắp định cưỡi mây lên đến 
Chỉ sợ lầu quỳnh điện ngọc 
Cao ngất lạnh lùng sao? 
Đứng múa vời thanh ảnh 
Trần thế khác chi đâu.

Xoay gác đỏ 
Luồn song lụa 
Rọi tìm nhau 
Chẳng nên cừu hận 
Sao lại nhằm tỏ lúc xa nhau 
Người có buồn, vui, ly, hợp 
Trăng có tỏ, mờ, tròn, khuyết 
Tự cổ vẹn toàn đâu 
Chỉ nguyện người trường cửu 
Ngàn dặm dưới trăng thâu.

 


 

Lời tiếng trung và phiên âm:

但愿人长久

 

(1) 
明月几时有(míng yuè jǐ shí yǒu)? 
把酒问青天(bǎ jiǔ wèn qīng tiān) 
不知天上宫阙(bú zhī tiān shàng gōng què) 
今夕是何年(jīn xī shì hé nián)? 
我欲乘风归去(wǒ yù chéng fēng guī qù) 
唯恐琼楼玉宇(wéi kǒng qióng lóu yù yǔ) 
高处不胜寒(gāo chù bú shèng hán) 
起舞弄清影(qǐ wǔ nòng qīng yǐng) 
何似在人间(hé sì zài rén jiān)?

转朱阁, 低绮户, 照无眠 (zhuǎn zhū gé, dī qǐ hù, zhào wú mián) 

不应有恨(bú yīng yǒu hèn) 
何事长向别时圆(hé shì zhǎng xiàng bié shí yuán)?

人有悲欢离合(rén yǒu bēi huān lí hé) 

月有阴晴圆缺(yuè yǒu yīn qíng yuán quē) 
此事古难全(cǐ shì gǔ nán quán) 
但愿人长久(dàn yuàn rén cháng jiǔ) 
千里共婵娟(qiān lǐ gòng chán juān)

 

(2)

 

明月几时有(míng yuè jǐ shí yǒu)? 
把酒问青天(bǎ jiǔ wèn qīng tiān) 
不知天上宫阙(bú zhī tiān shàng gōng què) 
今夕是何年(jīn xī shì hé nián)?

我欲乘风归去(wǒ yù chéng fēng guī qù) 

唯恐琼楼玉宇(wéi kǒng qióng lóu yù yǔ) 
高处不胜寒(gāo chù bú shèng hán) 
起舞弄清影(qǐ wǔ nòng qīng yǐng) 
何似在人间(hé sì zài rén jiān)?

转朱阁, 低绮户, 照无眠 (zhuǎn zhū gé, dī qǐ hù, zhào wú mián) 

不应有恨(bú yīng yǒu hèn) 
何事长向别时圆(hé shì zhǎng xiàng bié shí yuán)?

别时圆? (bié shí yuán)

人有悲欢离合(rén yǒu bēi huān lí hé) 

月有阴晴圆缺(yuè yǒu yīn qíng yuán quē) 
此事古难全(cǐ shì gǔ nán quán) 
但愿人长久(dàn yuàn rén cháng jiǔ) 
千里共婵娟(qiān lǐ gòng chán juān)
 

 

Tác giả bài viết: 2zhaowei.com